Mẫu Số Hóa Đơn Điện Tử 01gtkt0/002

mẫu số hóa đơn điện tử 01gtkt0/002

Trong quá trình đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ và xác định được mẫu số ký hiệu hóa đơn điện tử 01gtkt0/002. Vì vậy, chúng ta cùng tìm hiểu về mẫu số hóa đơn điện tử 01gtkt0/002 qua bài viết dưới đây.

1. Hóa đơn điện tử là gì?

  • Hóa đơn là một chứng từ kế toán do tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập để ghi nhận thông tin về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn có thể là hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn in ấn được cơ quan thuế cấp phép.
  • Hóa đơn điện tử là hóa đơn có hoặc không có mã của cơ quan thuế, được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

2. Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử

Theo quy định hiện hành, mẫu số hóa đơn điện tử sẽ có cấu trúc như sau: ví dụ 01GTKT0/001

  • 6 kí tự đầu tiên đại diện cho loại hóa đơn (01GTKT)
  • 1 kí tự tiếp theo là số liên của hóa đơn (0)
  • 1 kí tự tiếp theo là “/” để phân biệt giữa số liên với số thứ tự mẫu hóa đơn
  • 3 kí tự tiếp theo là số thứ tự mẫu hóa đơn (001)

Tuy nhiên, theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC, các mẫu số hóa đơn đang chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP mới ban hành.

quy định về mẫu số hóa đơn điện tử

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:

Loại hoá đơn Mẫu số
Hoá đơn giá trị gia tăng 01GTKT
Hoá đơn bán hàng 02GTTT
Hoá đơn bán hàng (khu phi thuế quan) 07KPTQ
Các chứng từ quản lý như hóa đơn (phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ, phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý) 03XKNB, 04HGDL

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT3/002 được hiểu là: Mẫu thứ 2 của loại hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên.

Đối với tem, vé, thẻ:

  • Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.
  • Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
  • Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng

3. Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo thông tư 78

Ngày 17/9/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. Thông tư này quy định mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử như sau:

  • Mẫu số hóa đơn điện tử Thông tư 78:

    • Là một trong sáu số tự nhiên: 1, 2, 3, 4, 5, 6; mỗi số tự nhiên đại diện cho một loại hóa đơn điện tử như sau:
      • Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng
      • Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng
      • Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công
      • Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia
      • Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP
      • Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn, ví dụ như phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
  • Ký hiệu hóa đơn theo Thông tư 78:

    • Là một nhóm 6 ký tự (chữ viết và chữ số) thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.
    • 6 ký tự này được quy định như sau:
      • Ký tự đầu tiên là một chữ cái được quy định là C hoặc K:
        • C: Thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
        • K: Thể hiện hóa đơn điện tử không có mã
      • Hai ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả Rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử, được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
      • Ký tự tiếp theo là một chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H để thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng:
        • T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế
        • D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng
        • L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh
        • M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền
        • N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử
        • B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử
        • G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng
        • H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng
      • Hai ký tự cuối là chữ viết, được người bán tự xác định để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý, có thể sử dụng YY.

quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử theo thông tư 78

Chúng tôi hy vọng rằng thông tin về mẫu số hóa đơn điện tử 01gtkt0/002 đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Nếu còn câu hỏi khác hoặc cần sự tư vấn, hỗ trợ, vui lòng liên hệ với Chi Nhánh Viettel qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69, đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế, SoftDreams đã ra mắt phần mềm quản lý bán hàng EasyPos để hỗ trợ các khách hàng trong việc sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền. SoftDreams cam kết sẽ cung cấp hỗ trợ 24/7 cho khách hàng và mong muốn được tư vấn và giúp đỡ thêm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hóa đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo Thông tư 78/2021/TT-BTC
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của doanh nghiệp và hộ kinh doanh
  • Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
  • Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí hàng ngày
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng

Đăng ký dùng thử phần mềm quản lý bán hàng EasyPos ngay để trải nghiệm và nhận tư vấn trực tiếp từ đội ngũ chuyên nghiệp của chúng tôi.

Video hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý bán hàng EasyPos.

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp, vui lòng liên hệ:

Tags: hóa đơn điện tử, phần mềm hóa đơn điện tử