Bước 1: Truy cập vào đường link sau để vào trang tra cứu hóa đơn.
Bước 2: Trang chủ tra cứu hóa đơn hiển thị như sau:
Bước 3: Người dùng nhập mã tra cứu từ phiếu thu viện phí:
- Nhập mã tra cứu trên phiếu thu vào ô “Mã tra cứu*” và “Mã xác thực” (theo ảnh dưới đây).
- Chọn “Tra cứu” để hiển thị hóa đơn điện tử.
- Quý bệnh nhân và thân nhân có thể tải hóa đơn điện tử định dạng PDF và định dạng tệp XML để gửi cho các công ty Bảo hiểm (nếu có).
PHẦN B: NGHỊ ĐỊNH, THÔNG TƯ, QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
-
Nghị định 119/2018/NĐ-CP qui định về hóa đơn điện tử khi bán hàng, cung cấp dịch vụ ký ngày 12/09/2018.
- Tải định dạng PDF.
-
Thông tư 68/2019/TT-BTC ban hành ngày 30/09/2019 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Tải định dạng PDF.
-
Thông tư 32/2011/TT-BTC ban hành ngày 14/03/2011 hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Tải định dạng PDF.
-
Công văn 2402/BTC-TCT ban hành ngày 23/02/2016 của bộ tài chính hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử.
- Tải định dạng PDF.
PHẦN C: CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Câu hỏi 1: Hóa đơn điện tử là gì?
Trả lời: Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Có thể chuyển đổi thành hóa đơn giấy trong nhu cầu lưu thông hàng hóa, quản lý hóa đơn của người mua.
Câu hỏi 2: Tính nổi trội của hóa đơn điện tử so với hóa đơn truyền thống?
Trả lời: Hóa đơn điện tử có nhiều ưu điểm so với hóa đơn truyền thống:
- Giảm chi phí in ấn, gửi, bảo quản, lưu trữ, khai thác hóa đơn.
- Thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu, quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, kê khai, nộp thuế.
- Tăng tính an toàn cho hóa đơn khi hóa đơn điện tử có thể sao chép thành nhiều bản, tránh được các rủi ro, thất lạc, hư hỏng hóa đơn; nếu mất có thể yêu cầu cấp lại hóa đơn.
- Quá trình thanh toán nhanh hơn.
- Góp phần bảo vệ môi trường.
Câu hỏi 3: Hóa đơn điện tử có liên không?
Trả lời: Hóa đơn điện tử không có khái niệm liên. Bên phát hành hóa đơn (bên bán), bên tiếp nhận hóa đơn (bên mua) và Cơ quan Thuế cũng khai thác dữ liệu trên một bản hóa đơn điện tử duy nhất.
Câu hỏi 4: Hóa đơn đã lập dưới dạng giấy nhưng được xử lý, truyền hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử có phải là hóa đơn điện tử không?
Trả lời: KHÔNG
Câu hỏi 5: Hóa đơn điện tử được áp dụng cho các loại hóa đơn nào?
Trả lời: Hóa đơn điện tử áp dụng cho các loại hóa đơn sau:
- Hóa đơn xuất khẩu.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm…
- Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
Câu hỏi 6: Hóa đơn điện tử có được sử dụng dạng song ngữ (Tiếng Việt và Tiếng nước ngoài) được không?
Trả lời: Có. Trong trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài, chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
Câu hỏi 7: Làm thế nào để phân biệt được Hóa đơn điện tử (được in ra giấy) và Hóa đơn giấy?
Trả lời:
- Căn cứ vào số Liên: Hóa đơn điện tử không có trường Liên.
- Trường Ký hiệu trên Hóa đơn:
- Hóa đơn điện tử: E
- Hóa đơn giấy: P
- Hóa đơn điện tử có trường thông tin “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ” trong trường hợp hóa đơn chuyển đổi từ bản điện tử sang bản giấy.
- Chữ ký:
- Hóa đơn điện tử: Chữ ký số.
- Hóa đơn giấy: Ký tay.
Câu hỏi 8: Tính pháp lý của hóa đơn điện tử?
Trả lời:
- Hóa đơn điện tử được phát hành:
- Có giá trị về mặt pháp lý như hóa đơn giấy.
- Được Bộ Tài Chính và Cơ quan Thuế chấp nhận.
- Đáp ứng đầy đủ luật giao dịch điện tử.
- Nghị định số 51/2010/NĐCP-ngày 14/05/2010 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ: Quy định 03 hình thức phát hành hóa đơn.
- Thông tư 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐCP-ngày 14/05/2010 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
- Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Câu hỏi 9: Trường hợp Người mua hàng có nhu cầu chuyển đổi Hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, người bán có thể thực hiện được không? Và được chuyển đổi bao nhiêu lần?
Trả lời: Người bán hàng hóa được chuyển đổi Hóa đơn điện tử sang Hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang Hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2,3,4 Điều 12 thông tư 32/2011/TT-BTC.
Câu hỏi 10: Doanh nghiệp đã sử dụng hình thức hóa đơn đặt in/tự in, muốn sử dụng thêm hình thức hóa đơn điện tử có được không?
Trả lời: Căn cứ khoản 3 Điều 7 thông tư 32/2011/TT-BTC, Tổ chức kinh doanh có thể đồng thời tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau (hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử) và phải thực hiện thông báo phát hành từng hình thức hóa đơn theo quy định. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đối với mỗi lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tổ chức kinh doanh chỉ sử dụng một (01) hình thức hóa đơn. Nếu tổ chức kinh doanh sử dụng hóa đơn tự in cho lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì không dùng hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử cho lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đó. Nếu sử dụng hóa đơn điện tử thì không sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in. Nếu sử dụng hóa đơn đặt in thì không sử dụng hóa đơn điện tử, hóa đơn tự in.
PHẦN D: VĂN BẢN VỀ VIỆC TRIỂN KHAI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TẠI BỆNH VIỆN
-
Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử của Bệnh viện.
-
Thông báo phát hành hóa đơn điện tử đã được Cơ quan Thuế xác nhận.
Note: The article has been paraphrased and expanded while maintaining the same main content.