Qua năm 2024, sẽ có một số thay đổi về thông tin trên hóa đơn điện tử theo quy định. Để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin cập nhật nào về hóa đơn điện tử nói chung và E-invoice nói riêng, chúng tôi mời quý doanh nghiệp và kế toán cùng theo dõi bài viết này.
1. Thay đổi về nội dung hóa đơn điện tử Einvoice năm 2024
Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, kể từ ngày 01/01/2024, nội dung hóa đơn sẽ có những thay đổi cụ thể như sau:
-
Ký hiệu hóa đơn: Hai (02) ký tự thể hiện năm phát hành hóa đơn sẽ được đổi từ 23 sang 24. Ví dụ: Ký hiệu 1C23TAA sẽ chuyển thành 1C24TAA.
-
Số hóa đơn: Số hóa đơn sẽ bắt đầu lại từ số 1, tương ứng với từng ký hiệu của năm 2024.
-
Mã của Cơ quan thuế (đối với hóa đơn Máy tỉnh tiền):
- Thay đổi 2 ký hiệu liên quan đến năm phát hành hóa đơn từ 23 thành 24. Ví dụ: Năm 2023 hóa đơn có mã là M1-23-1n748-00000000002, thì sang năm 2024 sẽ là M1-24-1n74a-00000000002.
- Với 11 ký tự cuối cùng, để dễ theo dõi hàng năm, hệ thống sẽ tự động sinh lại từ 00000000001. Ví dụ: M124-1n74a-00000000001.
Phần mềm Einvoice sẽ tự động khởi tạo các ký hiệu cho năm 2024 dựa trên các ký hiệu của năm 2023 đang sử dụng. Vì vậy, quý khách hàng vui lòng chọn đúng ký hiệu khi xuất hóa đơn.
2. Quy định về số, ký hiệu trên hóa đơn điện tử
Thông tư 78/2021/TT-BTC cung cấp quy định về mẫu số, ký hiệu trên hóa đơn điện tử được phát hành.
2.1. Ký hiệu hóa đơn điện tử
Ký hiệu hóa đơn điện tử là một nhóm gồm 06 ký tự, bao gồm cả chữ viết và chữ số, thể hiện các thông tin về loại hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn điện tử, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Cụ thể:
- Ký tự đầu tiên: Là dạng chữ cái C hoặc K:
- C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
- K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
-
2 ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử.
-
Một ký tự tiếp sau năm lập hóa đơn là 1 chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, H hoặc G thể hiện loại hóa đơn điện tử:
- T: Hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
- D: Hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do doanh nghiệp đăng ký sử dụng.
- L: Áp dụng với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.
- M: Áp dụng với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.
- N: Áp dụng với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy bán hàng tự động.
- H: Áp dụng với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy in hóa đơn.
- G: Áp dụng với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy in vé.
- Hai ký tự cuối do người bán tự quy định để quản lý. Người bán có thể dùng để phân biệt các mẫu hóa đơn của cùng loại. Nếu không sử dụng, người bán ghi mặc định là YY.
2.2. Mẫu số hóa đơn điện tử
Mẫu số hóa đơn điện tử là một chữ số tự nhiên từ 1 đến 6, phản ánh loại hóa đơn điện tử:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng.
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công.
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không qua kê khai thuế.
- Số 5: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ qua kê khai thuế.
- Số 6: Phản ánh loại hóa đơn điện tử khác.
Thông qua bài viết này, quý khách hàng đã có thêm những thông tin về quy định mẫu số, ký hiệu hóa đơn điện tử và các thay đổi trên hóa đơn điện tử E-invoice khi chuyển sang năm mới 2024. Nếu quý doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn.
Chi Nhánh Viettel